- Danh mục:
- Vũ khí của Quân đội nhân dân Việt Nam trong Kháng chiến chống PhápI. VŨ KHÍ CÁ NHÂN
0. Vũ khí thô sơ: kiếm, mác, ... và chông
1. Súng trường
a) Súng trường Gras (Pháp)
b) Súng trường Lebel (Pháp)
c) Súng trường Berthier (Pháp)
d) Súng trường thuộc địa Đông Dương kiểu 1902 (Pháp)
e) Súng trường MAS-36 (Pháp)
f) Súng trường MAS-44 (Pháp)
g) Súng trường MAS-49 (Pháp)
h) Súng trường Lee-Enfield (Anh)
i) Súng trường M1903 Springfield (Mỹ)
j) Súng trường M1917 Enfield (Mỹ)
k) Súng trường M1 Garand (Mỹ)
l) Súng trường M1 Carbine (Mỹ)
m) Súng trường Arisaka Kiểu 38/Kiểu 99 (Nhật)
n) Súng trường Mosin (Nga)
o) Súng trường Hán Dương kiểu 88 (TQ)
p) Súng trường Mauser 98/Trung Chính (Đức/TQ)
q) Súng trường Phan Đình Phùng (VN)
r) Súng kíp (VN)
2. Tiểu liên
a) Tiểu liên MAS-38 (Pháp)
b) Tiểu liên MAT-49 (Pháp)
c) Tiểu liên Sten (Anh)
d) Tiểu liên MP-40 (Đức)
e) Tiểu liên Thompson/Kiểu 36 (Mỹ/TQ)
f) Tiểu liên M3 Grease (Mỹ)
g) Tiểu liên PPSh-41/K-50 (LX/TQ)
h) Tiểu liên Madsen M-50 (Đan Mạch)
3. Trung liên
a) Trung liên Chauchat M1915 (Pháp)
b) Trung liên M1924/29 (Pháp)
c) Trung liên Bren (Anh)
d) Trung liên BAR (Mỹ)
e) Trung liên Kiểu 11 (Nhật)
f) Trung liên Kiểu 96/Kiểu 99 (Nhật)
g) Trung liên ZB-26 (Tiệp/TQ)
h) Trung liên ZB-30 (Tiệp/TQ)
II. VŨ KHÍ CỘNG ĐỒNG
1. Đại liên
a) Đại liên Hotchkiss M1914 (Pháp)
b) Đại liên Reibel M1931 (Pháp)
c) Đại liên Hotchkiss 13,2mm/Kiểu 93 (Pháp/Nhật)
e) Đại liên Kiểu 24 (TQ)
f) Đại liên Maxim M1910 (Nga/LX)
g) Đại liên DShK M1938 (LX)
h) Đại liên Lewis (Mỹ/Anh)
i) Đại liên Browning M1917 (Mỹ)
j) Đại liên Browning M1919 (Mỹ)
k) Đại liên Browning M2 (Mỹ)
k) Đại liên Vickers (Anh)
l) Đại liên Kiểu 3/Kiểu 92 (Nhật)
2. Súng chống tăng
a) Súng chống tăng PIAT (Anh)
b) Súng phóng hoả tiễn M1 Bazooka (Mỹ)
c) Súng phóng hoả tiễn M20 Super Bazooka (Mỹ)
d) Súng phóng hoả tiễn Bazooka 60mm và 75mm (VN)
e) Súng không giật SKZ (VN)
f) Súng không giật SS (VN)
g) Súng không giật M18 57mm (Mỹ)
h) Súng không giật M20 75mm (Mỹ)
3. Súng cối và phóng bom
a) Súng cối 50,8mm kiểu 1937 Brandt (Pháp/VN)
b) Súng cối 60mm kiểu 1935 Brandt (Pháp/VN)
c) Súng cối 81mm kiểu 1927/31 Brandt (Pháp/VN)
d) Súng cối 120mm kiểu 1945 Brandt (Pháp/VN)
f) Súng cối 81mm kiểu M1 (Mỹ/VN)
g) Súng cối 106,7mm kiểu M2 (Mỹ)
h) Súng cối 82mm kiểu 1937 (LX)
i) Súng cối 120mm kiểu 1938 (LX)
j) Súng cối 50,8/60/81/120/187mm (VN)
k) Súng phóng bom và bom phóng
l) Súng phóng lựu Kiểu 10/Kiểu 89 (Nhật)
m) Súng cối 81mm Kiểu 97 (Nhật)
III. VŨ KHÍ BINH CHỦNG
1. Pháo binh
a) Pháo chống tăng 37mm kiểu M3 (Mỹ)
b) Pháo chống tăng 37mm kiểu 94 (Nhật)
c) Pháo chống tăng 57mm QF 6 pounder/M1 (Anh)
1.2. Bộ binh pháo
a) Bộ binh pháo 37mm kiểu 1916 TRP(Pháp)
b) Bộ binh pháo 70mm kiểu 92 (Nhật)
1.3. Sơn pháo
a) Sơn pháo 65mm kiểu 1906 (Pháp)
b) Sơn pháo 75mm kiểu 1928 (Pháp)
c) Sơn pháo 75mm kiểu 41 (Nhật)
d) Sơn pháo 94mm QF 3.7 Inch (Anh)
1.4. Dã pháo
a) Dã pháo 75mm kiểu 38 (Nhật)
b) Dã pháo 75mm kiểu 1897 (Pháp)
c) Dã pháo 105mm kiểu 1936 Schneider (Pháp)
1.5. Lựu pháo
a) Lựu pháo 87,6mm QF 25 pounder (Anh)
b) Lựu pháo 75mm kiểu M1/M116 (Mỹ)
c) Lựu pháo 105mm kiểu M2/M101 (Mỹ)
1.6. Pháo phản lực
Pháo phản lực 75mm H-6 kiểu 506 (TQ)
Các biến thể Pháo phản lực 75mm H-6
1.7. Pháo bờ biển (thủy pháo)
Pháo 105mm nòng dài, Pak 40 75mm, Flak 30 20mm
1.8. Pháo cao xạ
a) Pháo cao xạ 20mm Oerlikon
b) Pháo cao xạ 20mm kiểu 98 (Nhật)
c) Pháo cao xạ 76,2mm kiểu 88 (Nhật)
d) Pháo cao xạ 25mm Hotchkiss/kiểu 96 (Pháp/Nhật)
e) Pháo cao xạ 75mm (Pháp)
f) Pháo cao xạ 40mm Bofors
2. Phòng không
a) Pháo cao xạ 20mm Oerlikon
b) Pháo cao xạ 20mm kiểu 98 (Nhật)
d) Pháo cao xạ 25mm Hotchkiss/kiểu 96 (Pháp/Nhật)
e) Đại liên DShK kiểu 1938 (LX)
f) Pháo cao xạ 37mm 61K kiểu 1939 (LX)Vũ khí của Quân đội nhân dân Việt Nam trong Kháng chiến chống MỹCHƯƠNG 1: VŨ KHÍ BỘ BINH
I, Vũ khí cá nhân:
1, Súng ngắn:
a, K-54
b, K-59
c, Cz-50
d, Cz-52
e, Súng ngắn chiến lợi phẩm: Colt 1911, Colt 12, Browning M1900, Ru-lô...
2, Súng trường
a, Khẩu Mosin Nagant model 1938
b, Khẩu Simonov SKS carbin (Type 56 của TQ)
c, Khẩu Tokarev SVT-40
d, Một số loại súng trường khác: MAS 36 cỡ 7,5 ly của Pháp; Mauser cỡ 7,62 ly kiểu KAR.98K của Đức; M1 Garand; M1 Carbine; ...
3, Súng bắn tỉa
a, Khẩu Mosin-Nagant M 1891-30
b, Khẩu Dragunov SVD
c, Các loại súng bắn tỉa khác: Mosin-Nagant M/52, SVT-40, ...
4, Súng tiểu liên
a, Tiểu liên PPSh-41 (K-50 của TQ) - ППШ-41 (Shpagin model of 1941)
b, Tiểu liên PPS-43 (tiểu liên K-53 theo cách gọi TQ)
c, Tiểu liên kiểu 36 của TQ
d, Tiểu liên AK, AKM, AKMS và các loại AK khác
e, Các loại tiểu liên khác: MAT49 cỡ 9mm của Pháp; Schmeisser cỡ 9 ly kiểu MP38/MP40 của Đức; Cỡ 9 ly có ống giảm thanh kiểu 37 của TQ; Grease M3 và M3A1 cỡ 9mm của Mỹ; Madsen m/50 cỡ 9mm của Denmark; MP-34 Steyr - Solothurn S1-100 cỡ 9mm của Áo, Đức; PM-63 cỡ 9mm của Poland; ...
5, Súng trung liên
II. Vũ khí cộng đồng
1. Súng đại liên
2. Súng chống tăng
2. Súng cối và phóng bom
III. Vũ khi binh chủng
1. Pháo binh
2. Phòng không
a) Súng máy phòng không tầm thấp (cỡ 12,7mm và 14,5mm)
b) Pháo phòng không 37mm M1939 (61-K)
c) Pháo phòng không 57mm AZP S-60
d) Pháo phòng không 100mm KS-19
... và vẫn tiếp tục cập nhật !
Lưu ý : Để dễ đối chiếu, các bạn cần biết
Mỹ dùng đơn vị inch nên một số loại vũ khí cũng được gọi theo cỡ nòng như M30, M50... Nếu qui đổi 1 inch tương đương 2,54 cm ta thấy:
- Đại liên 30 (M60) = 0,30 inch = 7,62 mm
- Trọng liên M50 = 0,50 inch = 12,7 mm
Nhưng để phân biệt vũ khí của VN, TQ, LX hay Mỹ người ta thường phân biệt bằng cỡ nòng chính xác ra ly (mi-li-mét) có hơi khác nhau
- VN, TQ, LX có cối 60 - Mỹ có cối 61
- VN, TQ, LX có cối 82 - Mỹ có cối 81
- VN, TQ, LX có cối 100, 120 - Mỹ có cối 106,7
- VN, TQ, LX có súng 12ly7 - Mỹ có súng 12ly8
Vũ khí của VN thường dùng chữ K (kiểu), TQ thường dùng chữ 式 (thức), Mỹ thường dùng chữ M (model) và tiếng Anh là T (type).
* Nguồn tự luận