Trong mainboard Intel S3000SAH series
- RAID 0 :1 đến 4 HDD
- RAID 5 :3 đến 4 HDD
- RAID 1 : 2 HDD
- RAID 10: 4 HDD
Vào CMOS trong phần IDE configure đổi configure SATA as <IDE> sang RAID, ở dưới sẽ cho ta chọn kiểu raid nào LSI hoặc Intel Matrix Storage.
Khởi động lại máy nhấn Ctrl + E nếu dùng LSI hoặc Crtl +I nếu dùng Intel Matrix Storage
Màn hình của Intel Matrix Storage
Chọn Create RAID Volume để khởi tạo RAID
- Volume Name : hệ điều hành sẽ truy cập vào RAID thông qua tên này .
- RAID Level: kiểu RAID mà bạn muốn RAID0, RAID1, hoặc những kiểu RAID khác phụ thuộc vào Chip điều khiển RAID và số lượng HDD dùng để RAID.
- Disks: chọn những đĩa mà bạn muốn trong mảng RAID
- Strip size: kích thước của mẩu dữ liệu mà hệ thống RAID sẽ sử dụng . Nếu bạn không thạo lắm thì nên để chế độ ngầm định của nó (thông thường là 64 KB hoặc 128 KB).
- Capacity: có thể cấu hình dung lượng thấp hơn nếu như chúng ta tạo nhiều RAID Volume (giống như khái niệm “partition”trong mảng RAID, có nghĩa là có thể tạo hai hoặc nhiều ổ RAID). Ví dụ nếu mảng có dung lượng 160GB, chúng ta cấu hình 100GB cho RAID còn 60GB còn lại làm việc như một ổ cứng độc lập tách rời.
Sau khi bấm “Create Volume” , trên màn hình xuất hiện hỏi việc khẳng định cho công việc này và thông báo dữ liệu trên ổ cứng sẽ bị xoá . Bấm “Y” và RAID được thiết lập.
Sau đó trên màn hình xuất hiện về việc tạo xong hệ thống RAID
Sau đó khởi động lại máy.