- Chọn vào mục Properties của card mạng
- Tiếp đến chọn vào Internet Protocol (TCP/IP)
- Chọn vào mục Obtain an IP address automatically
- Sau khi thiết lập xong ta sẽ xem router cấp Default Gateway cho máy bằng cách nhấn vào mục Support để xem
- Dùng chương trình duyệt web nhập vô địa chỉ 192.168.11.1 (theo đúng địa chỉ phần Default Gateway cấp)
- Sau khi nhập sẽ hiện ra 1 khung để nhập user và pass để truy cập, nhập vô phần user là root còn pass thì để trống.
- Giao diện chính để cấu hình
- Chọn vào tab Internet/Lan để cấu hình mạng cho thiết bị
- Chọn dòng thứ 2 là Acquire and IP Address Automatically from a DHCP sever.
- Còn mục Defaut Gateway thì điền thông số Defaut Gateway của modem (thông thường là 192.168.1.1, ngoài ra còn có 1 số xử dụng 10.0.0.1).
- Mục DNS thì đối với các mạng thì có các thông số khác nhau:
* Viettel thì ta điền 2 trong 3 dãi số sau:
- 203.113.131.1
- 203.113.188.1
- 203.113.131.2
* VNPT:
- 203.162.4.190
- 203.162.4.191
* FPT:
- 210.245.31.20
- 210.245.31.22
- 210.245.31.130
- Ngoài ra có thể dùng Open DNS hoặc Google DNS để sử dụng cho tất cả các mạng:
* Open DNS
- 208.67.220.220
- 208.67.222.222
* Google DNS
- 8.8.8.8
- 8.8.4.4
- Xong bấm vào Apply để lưu cấu hình lại.
- Tiếp tục chọn vào mục Wireless Config, trong mục này có mục WPS và AOSS nếu không sử dụng thì nên tắt 2 mục này
* WPS
* AOSS
- Chọn tab Basic để đặt tên cho mạng wifi và pass để truy cập, phần Bandwith nên chọn 40MHz để sử dụng cho chuẩn N. Phần phía dưới chọn SSID để đặt tên và chọn định dạng pass muốn đặt (WPA-TKIP, WPA-AES, WEP ...) và nhấn Aplly để hoàn tất.
- Chọn phần Admin config để thiết lập pass truy cập router, mục này phần user là cố định chỉn thay đổi được phần pass.