
1. Login vào Modem thông qua giao diện Web:[b]
Theo mặc định, ta có thể login vào CPE thông qua giao diện quản lý Web theo các thông số:
[b]+ IP default: 192.168.1.1/24
+ User/password: admin/admin
+ Lưu ý: đối với firmware version cũ hơn thì username/password: superuser/123

Để quản lý CPE thông qua giao diện Web, ta có thể sử dụng 3 Account khác nhau với các phân quyền khác nhau như sau:
+ Account "Admin": Username là “admin” và password là “admin”. Nếu Login bằng Account này, ta có toàn quyền đối với CPE như: xem trạng thái, cấu hình CPE, thay đổi cấu hình CPE, Reset cấu hình CPE về chế độ Default và đặc biệt có thể thực hiện Upgrade Firmware đối với CPE
+ Account "Operator": Username là “operator” và password là “operator”. Đối với Account này, ta có thể thực hiện xem trạng thái, cấu hình CPE, thay đổi cấu hình CPE nhưng không reset cấu hình CPE về trạng thái Default được, và đặc biệt không thể Upgrade Firmware cho CPE.
+ Account "Guest": username là “guest” và password là “guest”, với Acount này chỉ có thể xem trạng thái của CPE.
2. Cấu hình CPE chạy dịch vụ Internet:
- Trong giao diện Web, chọn tab “WAN” -> “WAN Type” chọn mode “PPPoE” -> Cấu hình đầy đủ các thông số dịch vụ: Username và Password cho dịch vụ Internet, sau đó chọn “Apply” để lưu cấu hình
- Giả sử: username: test & password là test

- Sau khi cấu hình xong các bước trên, ta xem trạng thái kết nối WAN bằng cách chọn Tab “System Maintenance” -> “System Status” như hình sau:

(Nếu như khách hàng chỉ sử dụng 1 dịch vụ internet thì chúng ta cấu hình đến đây là đủ).
Chú ý:
Đối với các khách hàng là những tiệm game thì chúng ta cần cấu hình thêm để cho tối ưu như sau:
Vào mục “Firewall” -> “IP Bandwidth settings”: Nhấn qua Tab “Soft QoS”:
+ Check vào mục “Enable”
+ Điền gói cước thích hợp mà khách hàng sử dụng vào 2 mục: “Total bandwidth” và “Normal Priority max bandwidth”.
Xem ví dụ sau:
Ví dụ 1: Khách hàng sử dụng gói cước 30M

Ví dụ 2: Khách hàng sử dụng gói cước 45M

3. Cấu hình CPE chạy chế độ đa dịch vụ (Internet & IPTV đồng thời)
Đối với chế độ đa dịch vụ đồng thời (Internet và IPTV đồng thời), ta cấu hình các bước như sau:
- Giả sử Vlan cho internet là 100, Vlan cho IPTV là 1100.
- LAN port 1, 2, 3 : dùng cho dịch vụ internet
- LAN port 4 : dùng cho dịch vụ IPTV (kết nối đến Set Top Box)
+ Trước tiên, ta thực hiện cấu hình thông số WAN như các bước ở trên, chọn Tab “WAN”, điền đầy đủ các thông số cho dịch vụ Internet: Mode PPPoE, Username và Password cho dịch vụ.
+ Tiếp theo, chọn Tab “Multi-VLAN”, Chọn “Enable 802.1Q VLAN”:
-> Group1: cấu hình VLAN cho Internet (ví dụ là 100), name “Internet”
-> Group2: cấu hình VLAN cho IPTV (ví dụ là 1100), name “IPTV”, Map port 4 cho kết nối với Set Top Box
-> Chọn “Apply” để lưu cấu hình.
Xem hình ví dụ sau:

4. Cấu hình CPE chạy thêm dịch vụ “gói cước 8 IP tĩnh”
CPE FirstMile OnAccess341WR có khả năng chạy chế độ dịch vụ “gói cước 8 địa chỉ IP tĩnh”. Để cấu hình được dịch vụ này, ta làm như sau:
Giả sử nhà cung cấp dịch vụ cho dải địa chỉ IP tĩnh là 113.161.112.16/29
4.1 Cấu hình trên Modem:
Thì địa chỉ đầu tiên là 113.161.112.17 sẽ được gắn vào Modem. Các địa chỉ tiếp theo sẽ được gắn vào máy tính trong mạng LAN dùng IP tĩnh.
+ Trong Tab “WAN”, chọn “On” trong phần “Unnumbered”
+ Trong phần “Unnumbered IP Address” và “Unnumbered Subnet Mask”: ta gắn lần lượt địa chỉ Ip và subnet Mask như trong hình. Sau đó chọn “Apply”
Xem hình ví dụ sau:

4.2 Cấu hình trên Máy tính thứ nhất dùng IP tĩnh :

Lưu ý: Default gateway: là địa chỉ Ip đã gắn trên Modem
4.3 Cấu hình trên Máy tính thứ 2 dùng IP tĩnh :

Tương tự cho các máy tính tiếp theo dùng IP tĩnh
5. Cấu hình tính năng VPN cho CPE
CPE FirstMile OnAccess341WR hỗ trợ đầy đủ tất cả các tính năng VPN: PPTP, L2TP, IPSec
(Xin vui lòng liên lạc với với bộ phận Kỹ Thuật để được hướng dẫn chi tiết)
6. Một số tính năng quan trọng khác cho CPE
CPE Firstmile OnAccess341WR có hỗ trợ thêm các tính năng quan trọng khác như: Dynamic DNS và Port Forward cho các kết nối phụ như: camera, các server,.
[list="margin: 1em 1em 1em 2em; padding: 0px; border: 0px; font-size: 13px; font-family: inherit; vertical-align: baseline; list-style: none;"]
[*]Dynamic DNS: cấu hình trong Tab: “Application” -> “Dynamic DNS”
[*]Port Forward: Cấu hình trong tab “NAT” -> “Port Forward”
[/list]