Thông số cấu hình Modem ADSL của FPT, VNN, Viettel
1. Kết nối vào mạng VNN:
WAN Configuration
VPI: 8
VCI: 35
ENCAPSULATION: PPPoE LCC
User name: tên truy nhập
Password: mật khẩu (Có thể thay đổi)
2. Kết nối vào mạng FPT:
WAN Configuration
VPI: 0
VCI: 33
ENCAPSULATION: PPPoE LCC
User name: tên truy nhập
Password: mật khẩu (Có thể thay đổi)
3. Kết nối vào mạng Viettel:
WAN Configuration
VPI: 8
VCI: 35
ENCAPSULATION: PPPoE LCC
User name: tên truy nhập
Password: mật khẩu (Có thể thay đổi)
Trong phần TCP/IP setting của máy trạm bạn chỉ cần add thêm thông tin sau
Default Gateway: 10.0.0.2 hoặc 192.168.0.1 hoặc 192.168.1.1, ... (Đây là địa chỉ IP của router)
Preferred DNS Server:
VNN: 203.162.4.190
FPT: 210.245.0.58
Viettel: 203.113.131.1
Alternate DNS Server:
VDC: 203.162.4.191
FPT: 210.245.0.11
Viettel: 203.113.131.2
Trên đây là những thông số thiết yếu nhất để bạn có thể sử dụng internet, còn sau đây là một số thông tin thêm tuỳ theo nhu cầu sử dụng các bạn có thể dùng hay không là tuỳ ý:
LAN Configuration
IP Address: 10.0.0.2, hoặc 192.168.0.1 (Tùy ý, nhưng phải trùng với Default Gateway)
Subnet mask: 255.255.255.0
DHCP Server: Enable (Tự động cấp IP)
User Defined Start Address: 10.0.0.4 (IP đầu trong dải được cấp)
User Defined End Address: 10.0.0.254 (IP cuối trong dải được cấp)
DNS Configuration
Preferred DNS Server: 203.162.4.190 (VNN) / 210.245.0.58 (FPT) / 203.113.131.1 (Viettel)
Alternate DNS Server: 203.162.4.191 (VNN) / 210.245.0.11 (FPT) / 203.113.131.2 (Viettel)
Sau khi cấu hình router theo như trên đây trong phần TCP/IP settings của các máy trạm không cần phải khai báo gì cả, cứ chọn Obtain an IP Address Automatically và Obtain DNS Server Address Automatically là xong.
Để dùng được các ứng dụng khác như Web Server, FTP Server, Mail Server, VPN Server các bạn add các port dưới đây trỏ tới IP của máy chủ:
Virtual Server Configuration
Port: 80 Type: TCP (Web Server)
Port: 443 Type: TCP (Https)
Port: 21 Type: TCP (FPT Server)
Port: 1723 Type: TCP (VPN)
Port: 1701 Type: TCP (VPN)
Port: 47 Type: TCP (VPN)
Port: 25 Type: TCP (SMTP)
Port: 110 Type: TCP (POP3)
Danh sách DNS Server của các ISP Vietnam
VNN
203.162.0.11
203.162.4.1
203.162.0.10
MegaVNN (ADSL HCM)
203.162.4.190
203.162.4.191
FPT
210.145.31.130
210.145.31.10
210.145.31.20
210.145.24.22
210.145.24.20
Viettel
203.113.131.1
203.113.131.2
NetNam
203.162.7.89
203.162.6.71
203.162.7.80
203.162.7.89
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT MỘT SỐ LOẠI MODEM THÔNG DỤNG
Cấu hình Router Zyxel Prestige 660 series
Mở trình duyệt web sau đó nhập vào địa chỉ 192.168.1.1, bạn sẽ thấy cửa số như bên dưới. Nhập vào mật khẩu : 1234.
Sau đó, Router sẽ yêu cầu bạn đổi mật khẩu mới. Chọn Ignore.
Chọn menu Wizard Setup
Nhập vào các thông số kết nối.
- Mode: Routing (nếu cấu hình dạng bridge thì chọn là Bridge)
- Encapsulation: PPPoE
- Multiplex: LLC
- VPI:0
- VCI:33
Chọn Next :
- Service Name: Tên dịch vụ bạn đăng ký với nhà cung cấp (MegaNET, MegaHOME, MegaCAFE, MegaBIZ) .
- User Name: Tên truy cập mạng .
- Password: Mật khẩu truy cập mạng .
- Connection, chọn Nailed-Up Connection.
- Network Address Traslation, chọn SUA Only.
Chọn Next. Sau khi hoàn tất việc cấu hình Router chọn vào mục “Save Settings” để lưu lại những thông số kết nối.
Hướng dẫn cấu hình ADSL TP-LINK 8810 và các dịch vụ đi kèm
1. Cấu hình máy tính kết nối ADSL Modem
- Nối cable mạng và điện thoại (hình 1), bật điện cho Modem
- Thay đổi IP của máy tính (hình 2):
+ IP Adress: Nhập địa chỉ IP trong phạm vi 192.168.1.2 đến 192.168.1.254
+ Subnet mask: 255.255.255.0
+ Default gateway: 192.168.1.1
+ Preferred DNS server: Nhập địa chỉ máy chủ DNS của nhà cung cấp dịch vụ ADSL
VNN: 203.162.0.11 hoặc 203.162.4.1 hoặc 203.210.142.132
FPT: 210.245.0.58 hoặc 210.245.0.11
Vietel: 203.113.188.1 hoặc 203.113.131.1
Ghi chú:
+ Để thay đổi địa chỉ IP bạn thực hiện các bước: Bấm phải chuột vào biểu tượng Network Neighbor > chọn Properties > Bấm phải chuột vào biểu tượng kết nối Local Connection > Chọn Properties > Nháy kép chuột vào lựa chọn Internet Protocol (TCP/IP)
+ Bạn có thể kiểm tra kết việc kết nối từ máy tính đến Modem ADSL bằng cách chọn: Menu Start > Run > Gõ CMD > Chọn OK, sẽ xuất hiện cửa sổ (Hình 3) > Tại dòng nhắc lệnh gõ:
PING 192.168.1.1
2. Đăng nhập
Mở trình duyệt web (Internet Explorer, Netscape, FireFox,...) và nhập địa chỉ 192.168.1.1 sẽ xuất hiện hội thoại yêu cầu nhập tên và mật khẩu (hình 4):
- Username: admin
- Password: admin
Tên và mật khẩu mặc định là “admin”, bạn có thể thay đổi thông số này bằng cách chọn: Managerment > Access Control > Password và nhập địa chỉ mới
3. Cấu hình Modem kết nối Internet
Trong cửa sổ chính của giao diện quản trị modem (hình 5): Chọn Advanced Setup > WAN, sẽ xuất hiện trang liệt kê 07 cấu hình kết nối được định sẵn bởi nhà cung cấp.
Bạn chọn nút Edit cho cấu hình sẵn số 3 (0/35) sẽ mở trang ATM PVC Configuration.
Nhập giá trị VPI/VCI bạn đã được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ và chọn Next.
Ghi chú (các giá trị tiêu chuẩn của nhà cung cấp dịch vụ tại Việt Nam)
- FPT: VPI=0/ VCI=33
- VNN: VPI=0/ VCI=35
- Vietel: VPI=8/ VCI=35
Trang kế tiếp được mở (hình 9) cho phép bạn lựa chọn phương thức kết nối (Connection Type)
Bạn chọn PPP over Ethernet (PPPoE) và chọn Encapsulation Mode là: LLC/SNAP-BRIDGING (đây là giao thức kết nối tiêu chuẩn hiện tại của các nhà cung cấp dịch vụ ADSL tại Việt Nam), chọn Next để chuyển đến trang cài đặt thông số người cùng (hình 10) - PPP Username and Password
- PPP Username: Tên đăng nhập mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ ADSL
- PPP Password: Mật khẩu ứng với tên đăng nhập nêu trên
- Authentication Method: Chọn AUTO
Ghi chú: Đánh dấu chọn mục Use Static IP Address nếu bạn được nhà cung cấp dịch vụ cấp IP tĩnh (thông thường hiện nay ở VN thì các kết nối ADSL thường được cấp địa chỉ IP động)
Sau khi nhập đầy đủ các thông tin người dùng ADSL bạn chọn Next để chuyển đến trang kế tiếp Enable IGMP Multicast, and WAN Service.
Bạn lựa chọn Enable WAN Service và chọn Next sẽ đến trang tổng kết quá trình cài đặt của bạn (hình 12) - WAN Setup - Summary.
Bạn kiểm tra các thông số dưới đảm bảo đúng với các thông tin được cung cấp từ nhà cung cấp dịch vụ ADSL của bạn và bấm chọn Save để hoàn tất quá trình cài đặt
4. Cấu hình chức năng cấp phát địa chỉ IP động cho các máy tính, thiết bị mạng
Để cài đặt chế độ cấp phát tự động bạn chọn mục Advanced Setup và chọn LAN để mở trang Local Area Network (LAN) Setup.
- IP Address: Địa chỉ IP của thiết bị ADSL modem
- Subnet Mask: Địa chỉ Mask
Bạn có 2 lựa chọn bật hoặc tắt chức năng cấp phát địa chỉ IP động:
- Disable DHCP Server: Tắt chức năng cấp phát động (thường áp dụng đối với các mạng đã có DHCP Server khác như DHCP của Windows Server)
- Enable DHCP Server: Bật chức năng cấp phát IP động có các máy người dùng
o Start IP Address: Bắt đầu của dải địa chỉ được cấp phát (bạn có thể lựa chọn nhập trong phạm vi 192.168.1.2 đến 192.168.254)
o End IP Address: Địa chỉ kết thúc của dải được cấp phát
o Leased Time (hour): mặc định 24
Bạn chọn Save và Save/Reboot để hoàn thiện và lưu lại các thông số cài đặt.
Ghi chú: Bạn có thể quy ước DHCP cấp địa chỉ IP nhất định cho 1 máy tính bất kỳ bằng cách từ trang Local Area Network (LAN) Setup (hình 12) bấm chọn Set Address Reservation để mở trang Address Reservation.
Bạn chọn New Entry để mở trang Address Reservation Configure.
- MAC Address: Địa chỉ MAC của card mạng trên máy tính của bạn
- Reserved IP Address: Địa chỉ IP sẽ được cấp phát
- State: Enable
Bạn chọn Save để lưu lại cài đặt