Lưu ý khi sử dụng Projector SonyĐề phòng nguy cơ hoả hoạn hay bị điện giật, không đặt máy dưới mưa hoặc nơi ẩm ướt.
Để tránh bị điện giật, không mở nắp máy. Chỉ sử dụng dịch vụ được cung cấp bởi nhân viên chính thức.
Với máy chiếu LCDMáy chiếu LCD được chế tạo với công nghệ cực kỳ chính xác. Tuy nhiên, bạn có thể thấy những chấm đen và điểm sáng (đỏ, xanh dương hoặc xanh lục) liên tục xuất hiện trên máy chiếu này. Đây là kết quả bình thường của quá trình sản xuất, tuyệt nhiên không phải là trục trặc.
Đề phòng An toàn
- Kiểm tra xem điện thế của máy có đúng với điện nguồn tại địa phương của bạn.
- Nếu chất lỏng hoặc vật rắn rơi vào buồng máy, rút điện ra và hãy chờ đội ngũ chuyên nghiệp kiểm tra trước khi cho máy chạy tiếp.
- Cắt điện nguồn nếu không sử dụng máy trong nhiều ngày.
- Nắm phích cắm để rút dây điện ra khỏi ổ cắm. Không được rút bằng dây điện.
- ổ cắm điện phải gần máy và dễ cắm.
- Máy không ngắt khỏi nguồn điện khi vẫn còn cắm vào ổ cắm điện, cho dù máy đã tắt.
- Không nhìn vào thấu kính khi đèn bật sáng.
- Không để tay hoặc đồ vật gần các lỗ thông hơi. Khí thoát ra rất nóng.
- Hãy để tay cẩn thận không để tay chạm vào bộ phận điều chỉnh khi nhấc máy. Không đè mạnh phần trên của máy khi bộ phận điều chỉnh vươn ra.
- Chèn lót cẩn thận hai mặt của máy khi di chuyển.Chiếu
- Để đạt được hình ảnh tốt nhất, mặt trước màn hình phải tránh phô ra trực tiếp dưới ánh sáng đèn hay mặt trời.
- Nên sử dụng đèn chiếu sáng treo tường. Che bớt đèn huỳnh quang để tránh làm giảm độ tương phản.
- Dùng vải mờ che ánh sáng từ các cửa sổ đối diện với màn hình.
- Nên đặt máy chiếu trong phòng có nền và tường bằng vật liệu không phản chiếu ánh sáng. Nếu nền và tường là vật liệu phản chiếu ánh sáng, nên thay thảm và giấy dán tường màu tối.
Dễ trình chiếu:
- Bộ điều khiển từ xa đa chức năng có chức năng điều khiển chuột. Bạn có thể điều khiển chuột trên máy tính kết nối với máy chiếu bằng cách sử dụng bộ điều khiển từ xa.
- Chức năng phóng to, thu nhỏ / cố định kỹ thuật số. Máy chiếu Sony có chức năng phóng to và thu nhỏ cho phép bạn phóng to hình ảnh phù hợp với màn hình. Chức năng cố định hình ảnh cho phép bạn giữ hình ảnh được ổn định khi trình chiếu. Hình ảnh cố định này vẫn được chiếu ngay cả khi máy bị cắt khỏi nguồn video.
Ngăn ngừa tích tụ nhiệt bên trongSau khi bạn tắt máy bằng nút Power trên bộ điều khiển từ xa, đừng rút điện nguồn trong khi quạt làm mát máy vẫn đang chạy.
Chú ý: máy chiếu có các lỗ thông hơi vào ở dưới đáy và các lỗ thông hơi ra ở mặt trước. Không bít hoặc đặt vật gì gần các lỗ này vì có thể gây tích tụ nhiệt bên trong làm giảm chất lượng hình ảnh hoặc hại máy chiếu.
Vệ sinh máy- Để giữ vỏ máy luôn mới, hãy lau chùi định kỳ bằng khăn mềm. Có thể dùng một ít chất tẩy rửa nhẹ để tẩy các vết ố bẩn. Không dùng các dung dịch tẩy rửa mạnh hoặc các chất ăn mòn có thể làm hư vỏ máy.Tránh chạm vào thấu kính. Dùng khăn mềm và khô để lau bụi bám trên thấu kính. Không dùng khăn ướt, dung dịch tẩy rửa hoặc chất pha loãng để lau thấu kính.
- Thường xuyên, đều đặn vệ sinh tấm lọc, cứ 300 giờ vệ sinh một lần.
Bao góiGiữ lại thùng giấy đựng và các đồ bao gói máy để sử dụng khi cần vận chuyển máy. Tốt nhất là bao gói theo đúng cách nhà máy đã bao gói.
Chú thích về lắp đặt
Lắp đặt không phù hợp
Không lắp đặt máy chiếu theo các tình huống sau. Các lắp đặt như vậy có thể gây trục trặc hoặc làm hỏng máy chiếu.
1. Thông gió kém
- Hãy để không khí lưu thông thuận lợi để tránh tích tụ nhiệt bên trong. Không đặt máy trên thảm, mền, hoặc gần màn, vải vóc, vì có thể làm cản các lỗ thông hơi. Khi hơi nóng bên trong tích tụ do bị bít thông hơi, bộ cảm biến nhiệt sẽ hoạt động, một thông báo được hiển thị, và máy sẽ tự động ngắt điện sau một phút.
- Chừa khoảng cách hơn 50 cm xung quanh máy.
- Hãy cẩn thận vì các lỗ thông hơi có thể hút các vật thể nhỏ bé (chẳng hạn một mảnh giấy)
2. Nhiệt và ẩm cao
- Tránh đặt máy ở nơI nhiệt độ hoặc độ ẩm quá cao, hoặc nhiệt độ quá thấp
- Để tránh tích tụ hơi ẩm, không đặt máy ở nơi nhiệt độ có thể tăng đột ngột.
3. Quá bụi bặm
- Tránh đặt máy ở nơi quá bụi bặm có thể làm bít bộ phận lọc gió. Bụi ngăn không khí đi qua lọc gió có thể làm tăng nhiệt độ bên trong máy chiếu. Nên vệ sinh lọc gió định kỳ.
- Những điều kiện không phù hợp
- Không sử dụng máy chiếu trong những điều kiện sau:
- Dựng đứng máy Tránh dựng đứng may vì có thể làm máy bị trục trặc
- Nghiêng máy quá 15 độ Tránh nghiêng máy quá 15 độ vì có thể làm máy bị trục trặc
- Bít lỗ thông hơi Không dùng vật gì để phủ các lỗ thông hơi (vào / ra ) vì có thể làm tích tụ nhiệt bên trong.
- Tháo bộ phận điều chỉnh
- Khi sử dụng máy không được tháo các bộ phận điều chỉnh ra. Khoá các lỗ thông hơi có thể làm nóng máy.
Chức năng các nút điều khiểnI. Bảng điều khiển
1. Nút HELP
Nếu bạn cần thông tin hỗ trợ khi đang vận hành máy, hãy nhấn nút này để hiển thị cửa sổ giúp đỡ. Cửa sổ này liệt kê các phương pháp tìm lỗi tuỳ theo loại trục trặc khi sử dụng máy.
2. Nút chỉnh âm (VOLUME +/-)
Chỉnh âm của loa:
+: tăng âm
-: giảm âm
3. Nút APA (tự động liên kết pixel)
Tự động chỉnh hình ảnh rõ nhất khi nhận tín hiệu từ máy tính. Cùng lúc đó, tự động chỉnh lên / xuống, trái / phải.
Lưu ý: nhấn nút APA khi hình ảnh đã hiện toàn bộ trên màn hình. Nếu có những rìa đen quanh hình ảnh, chức năng APA sẽ không hoạt động tốt và hình ảnh có thể tràn khỏi màn hình.
4. Nút RESET
Để cài đặt lại giá trị của một mục vào giá trị đã cài sẵn của máy. Nút này hoạt động khi menu hay một mục nào đó đang hiện trên màn hình.
5. Các nút mũi tên
Chọn menu hoặc các hiệu chỉnh khác
6. Nút ENTER
Nhập cài đặt các mục trong hệ thống menu
7. Nút INPUT
Chọn tín hiệu vào. Mỗi lúc bạn nhấn nút này, tín hiệu vào chuyển đổi như sau:
INPUT A INPUT B
S-VIDEO VIDEO
Lưu ý:
Tín hiệu audio giống như tín hiệu VIDEO và S-VIDEO
8. Nút ON / STANDBY
Để bật và tắt máy chiếu khi máy đang ở chế độ chờ. Đèn báo ON / STANDBY quanh nút I / O chuyển sang màu xanh lục khi nguồn bật lên.
Khi tắt máy, nhấn nút ON / STANDBY hai lần theo thông báo trên màn hình, hoặc nhấn và giữ nút khoảng một giây.
9. Nút MENU
Hiển thị MENU trên màn hình. Nhấn một lần nữa để xoá menu.
10. Đèn báo
LAMP / COVER (Đèn báo Đèn / Vỏ)
Sáng lên hoặc nháy theo các điều kiện sau:
- Sáng lên khi đèn gần hết hạn sử dụng hay quá nóng
- Nháy khi chụp đèn hoặc bộ lọc không khí gắn không chặt.
TEMP (Nhiệt độ) / FAN (Quạt)
Sáng lên hoặc nháy theo các điều kiện sau:
- Sáng lên khi nhiệt độ bên trong máy chiếu cao một cách bất thường.
- Nháy khi quạt bị gãy
POWER SAVING (Đèn báo tiết kiệm điện).
Đèn sáng khi máy chiếu đang ở chế độ tiết kiệm điện. Khi chế độ “Power Saving” trong MENU SETTING được bật lên, máy chiếu sẽ ở chế độ tiết kiệm điện nếu không có tín hiệu vào trong vòng 10 phút. Mặc dù đèn tắt, quạt máy vẫn tiếp tục chạy. Chế độ tiết kiệm điện sẽ bị huỷ khi có tín hiệu vào hoặc nhấn bất kỳ nút nào. ở chế độ tiết kiệm điện, các nút sẽ không hoạt động trong 60 giây đầu tiên sau khi đèn tắt.
Đèn báo ON / STANDBY
Sáng lên hoặc nháy theo các điều kiện sau:
- Màu đỏ khi dây AC được cắm vào điện nguồn. ở chế độ chờ, bạn có thể bật mở máy chiếu bằng nút ON / STANDBY
- Đèn sáng màu xanh lục khi máy được bật mở.
- Nhấp nháy màu lục khi quạt máy chạy sau khi tắt máy bằng nút ON / STANDBY. Quạt sẽ chạy khoảng 90 phút sau khi tắt máy. Đèn báo ON / STANDBY nháy nhanh trong 60 giây đầu tiên. Trong lúc này, bạn không thể bật đèn báo ON / STANDBY bằng nút bấm trên Panel điều khiển của máy được.
II. Bảng kết nối
1. ổ cắm AC
Nối với dây điện nguồn AC kèm theo máy.
2. Kết nối INPUT A ( HD D 15 chân, loại jack cái)
Nối với các thiết bị ngoại vi, chẳng hạn máy tính.
Kết nối RGB (HD D 15 chân, loại jack cái)
Nối với ngõ ra của monitor máy tính bằng dây cáp kèm theo máy.
Sử dụng cáp quang để nhận tín hiệu vào component hoặc 15k RGB
Audio (stereo): kết nối với ngõ ra audio của máy tính.
Kết nối USB (ngõ cắm USB B-plug, 4 chân).
Nối với máy tính. Khi bạn nối máy chiếu với máy tính qua cổng này, máy chiếu tiếp nhận được tín hiệu chuột USB đã được kết nối và bạn có thể điều khiển chuột trên máy tính kết nối với INPUT bạn có thể điều khiển các chức năng chuột máy tính bằng bộ điều khiển từ xa. Phần mềm ứng dụng kèm theo có thể được cài đặt vào máy tính nối với cổng kết nối này.
3. Kết nối INPUT B
Nối với các thiết bị ngoại vi, chẳng hạn máy tính.
Kết nối RGB (HD D-sub 15 chân, loại jack cái).
Nối với ngõ ra màn hình máy tính bằng dây cáp kèm theo máy. Ngõ ra này chỉ chấp nhận tín hiệu xuất ra màn hình từ máy tính.
AUDIO (stereo)
Kết nối với ngõ ra audio của máy tính.
4. Kết nối OUTPUT
Nối với thiết bị ngoại vi như màn hình.
Kết nối màn hình (HD D-sub 15 chân, loại jack cái).
Nối với ngõ vào video của thiết bị ngoại vi như màn hình. Tín hiệu xuất ra liền chọn tín hiệu từ điểm nối INPUT A/B
Kết nối AUDIO (stereo).
Kết nối với ngõ vào audio của thiết bị ngoại vi. Khi nối với loa, bạn có thể chỉnh âm của loa bằng nút VOLUME +/- trên bảng điều khiển.
5. Kết nối REMOTE (RS-232C) (D-sub 9 chân, loại jack cắm)
Nối với máy tính để vận hành máy chiếu bằng sử dụng máy tính.
6. Kết nối VIDEO IN (Ngõ vào video).
Nối với các thiết bị phát hình như đầu video.
- Ngõ S Video (Mini DIN 4 chân): nối với ngõ ra S Video (ngõ ra video Y/C) trên các thiết bị phát hình.
- Ngõ Vieo (phono): nối với ngõ ra tín hiệu tổng hợp (Composite video) trên các thiết bị phát hình.
- Ngõ AUDIO (stereo): kết nối với ngõ ra của đầu video.
III. Remote Control
1. Menu PICTURE CONTROL ( Chỉnh hình ảnh)
- CONTRAST (Độ tương phản): chỉnh độ tương phản của hình ảnh, chỉnh càng cao thì độ tương phản giữa phần tối và sáng của hình ảnh càng lớn. Chỉnh càng thấp thì độ tương phản càng nhỏ.
- BRIGHT (Độ sáng): chỉnh độ sáng hình ảnh. Chỉnh càng cao thì hình ảnh càng sáng, chỉnh càng thấp thì hình ảnh càng tối.
- COLOR (Màu sắc): chỉnh cường độ màu, chỉnh càng cao thì cường độ màu càng lớn và ngược lại.
- HUE (Sắc độ): chỉnh các sắc độ màu. Chỉnh càng cao thì hình ảnh trở nên xanh lục, chỉnh càng thấp thì hình ảnh trở nên tim tím.
- SHARP (Độ nét): chỉnh cao cho hình ảnh sắc nét hơn; chỉnh thấp cho hình ảnh dịu hơn.
- RGB ENHANCER (Tăng tín hiệu RGB): chỉnh độ nét của hình ảnh khi nhận tín hiệu RGB vào. Chỉnh càng cao hình ảnh càng sắc, chỉnh càng thấp hình ảnh càng dịu.
- D.(Dynamic) PICTURE (Làm nổi màu đen):
+ ON: làm nổi màu đen để tạo hình ảnh nổi đậm hơn.
+ OFF: giảm màu đen của hình ảnh tương ứng với tín hiệu nguồn.
- GAMMA MODE (Chế độ GAMMA): chọn đường cong chỉnh sửa tia gamma.
+ Đồ hoạ: cải thiện sự phát lại độ trung gian., ảnh có thể được phát lại với sắc độ tự nhiên.
+ Văn bản: tương phản trắng đen, phù hợp cho hình ảnh chứa nhiều đoạn văn.
- COLOR TEMP (Nhiệt độ màu): chỉnh nhiệt độ màu
+ Cao: làm màu trắng thành hơi xanh
+ Thấp: làm màu trắng hơi đỏ.
- COLOR SYSTEM (Hệ màu): chọn hệ màu cho tín hiệu vào.
+ Auto: tự động chọn một trong những tín hiệu sau: NTSC 3.58, PAL, SECAM, NTSC 4.43
+ PAL-M/N: tự động chọn một trong các tín hiệu sau: PAL-M/PAL-N, NTSC 3.58.
Thông thường cài Auto. Nếu hình ảnh bị méo hay không có màu, chọn hệ màu tương ứng với tín hiệu vào.
- VOLUME (Âm lượng): chỉnh âm lượng. Âm lượng được chỉnh cho từng nhập liệu INPUT A, INPUT B, VIDEO và S VIDEO.
2. Menu INPUT SETTING (Cài đặt ngõ vào)
Menu INPUT SETTING dùng để chỉnh tín hiệu vào. Các mục không thể chỉnh được tuỳ theo tín hiệu vào sẽ không hiển thị trên menu.
- DOT PHASE: chỉnh điểm của bảng tín hiệu LCD và tín hiệu nhập từ ngõ kết nối INPUT A/B. Chỉnh cho hình ảnh đẹp hơn sau khi đã được chỉnh bằng cách nhấn nút APA. Chỉnh hình ảnh đến khi hình rõ nhất.
- SIZE H: chỉnh chiều ngang hình ảnh phát ra từ ngõ kết nối INPUT A/B. Chỉnh càng cao thì chiều ngang hình ảnh càng lớn và ngược lại. Điều chỉnh việc cài đặt theo các dấu chấm của tín hiệu vào.
- SHIFT: chỉnh vị trí của hình ảnh nhập vào qua ngõ kết nối INPUT A/B hay VIDEO IN. H để chỉnh vị trí nằm ngang của hình ảnh. V để chỉnh vị trí dọc của hình ảnh. Tăng H thì hình ảnh sẽ sang bên phải, giảm H thì hình ảnh sẽ sang bên trái. Tăng V thì hình ảnh sẽ lên phía trên, giảm V hình ảnh sẽ xuống phía dưới.
- ASPECT: chỉnh hướng của hình. Khi nhận tín hiệu 16:9 (đã được nén) từ thiết bị như đầu DVD, cài tín hiệu này đến 16:9.
+ 4:3 : khi nhập vào hình ảnh 4:3
+ 16:9 : khi nhận tín hiệu 16:9 (đã được nén)
- SCAN CONV (Bộ chuyển đổi scan): cài đặt tỷ lệ định hình. Khi tín hiệu vào 16:9 (nén) từ các thiết bị như đầu DVD được mở.
+ OFF (Tắt): khi nhận hình ảnh tỷ lệ 4:3
+ ON (Mở): khi nhận hình ảnh tỷ lệ 16:9 (nén)
Chú thích: khi nhận tín hiệu XGA hay SXGA mục này sẽ không hiển thị.
Số bộ nhớ cài sẵn: Máy chiếu này có 37 loại dữ liệu cài sẵn cho các tín hiệu vào (bộ nhớ cài đặt sẵn). Khi nhận một tín hiệu đã cài sẵn, số bộ nhớ và loại tín hiệu được hiện lên. Máy chiếu sẽ tự động dò tìm loại tín hiệu. Khi tín hiệu đã được đăng ký trong bộ nhớ cài sẵn, một hình ảnh thích hợp được hiện lên màn hình tuỳ theo loại tín hiệu. Bạn có thể chỉnh hình ảnh bằng menu
INPUT SETTING.
Máy chiếu này có 20 loại ghi nhớ dành cho người sử dụng cho mỗi mục INPUT A/B. Khi nhận tín hiệu vào chưa được cài sẵn lần đầu tiên, số bộ nhớ sẽ hiện số 0. Khi bạn chỉnh dữ liệu của tín hiệu trong menu INPUT SETTING, dữ liệu này sẽ được đăng ký vào máy thông qua INPUT A/B. Khi số ghi nhớ được đăng ký cho mỗi INPUT A/B lớn hơn 20, ghi nhớ mới nhất sẽ được ghi chồng lên ghi nhớ cũ nhất.
3. Menu SET SETTING (Cài đặt máy)
Menu SET SETTING được dùng để thay đổi các cài đặt của máy chiếu.
- STATUS (Hiển thị trên màn hình): cài đặt hiển thị trên màn hình.
+ ON (Mở): hiển thị tất cả trên màn hình
+ OFF (Tắt): tắt các hiển thị trên màn hình trừ các menu, thông báo khi tắt máy và các cảnh báo.
- INPUT-A: chọn tín hiệu vào từ máy tính, component hay GBR (5k RGB) từ ngõ nối INPUT A.
Chú thích: nếu bố trí không đúng, dòng chữ “Please check INPUT A setting” (hãy kiểm tra cài đặt INPUT A) xuất hiện trên màn hình và màu sắc hình ảnh sẽ lạ hẳn đi hoặc không có hình ảnh.
- AUTO INPUT SEL: khi mở (ON), máy chiếu sẽ dò tín hiệu đầu vào theo trình tự sau: INPUT-A / INPUT-B / VIDEO / S-VIDEO. Bộ phận này sẽ báo kênh tín hiệu vào khi mở máy hoặc nhấn nút INPUT.
- LANGUAGE (Ngôn ngữ): chọn ngôn ngữ trong menu và hiển thị trên màn hình. Có các thứ tiếng sau: Anh, Pháp, Đức, ý, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Nhật, Trung Quốc và Hàn Quốc.
- SPEAKER (Loa): chọn OFF để tắt âm trong loa. Khi chọn OFF, dòng chữ “SPEAKER OFF” xuất hiện trên màn hình khi bạn bật nguồn.
- Tiết kiệm điện: khi mở (ON), máy chiếu sẽ ở chế độ tiết kiệm điện nếu không có tín hiệu vào trong 10 phút.
- IR RECEIVE: chọn bộ dò điều khiển từ xa ở phía trước và phía sau đều hoạt động.
+ FRONT & REAR: bộ dò phía trước và phía sau đều hoạt động
+ FRONT: bộ dò phía trước hoạt động
+ REAR: bộ dò phía sau hoạt động
4. Menu INSTALL SETTING (Bố trí lắp đặt)
Menu INSTALL SETTING được dùng để thay đổi các cài đặt của máy chiếu.
- KEYSTONE MEM
+ ON: lưu cài đặt DIGIT KEYSTONE. Dữ liệu được gọi lại khi bật máy chiếu lên. Việc cài đặt sẽ luôn được duy trì như vậy.
+ OFF: DIGIT KEYSTONE được cài lại số 0 khi bật nguồn lần sau.
- DIGIT KEYSTONE: điều chỉnh độ vuông hình do góc chiếu của máy. Nếu cạnh dưới của hình dài hơn cạnh trên, chỉnh giảm, nếu cạnh trên dài hơn, chỉnh tăng để có được hình ảnh vuông vắn chữ nhật.
- INSTALLTION: cài chức năng đảo hình theo chiều ngang hay chiều dọc.
+ FLOOR-FRONT: không đảo hình
+ CELLING-FRONT: hình được đảo theo chiều ngang hay chiều dọc.
+ FLOOR-REAR: hình được đảo theo chiều dọc
+ CEILING-REAR: hình được đảo theo chiều ngang.
Chú thích: khi sử dụng gương, nhớ thực hiện khi cài đặt vì hình ảnh có thể bị đảo.
- Menu POSITION (Vị trí menu): chọn vị trí hiển thị menu từ TOP LEFT (góc trên trái), BOTTOM LEFT (góc dưới trái), CENTER (chính giữa), TOP RIGHT (góc trên phải) và BOTTOM RIGHT (góc dưới phải).
- Menu COLOR: chọn màu nền của menu hiển thị từ DARK (tối), STANDARD (trung bình) hay LIGHT (sáng).
- Menu BACKGRND: chọn màu nền của menu hiển thị từ DARK (tối), STANDARD (trung bình) hay LIGHT (sáng)
- LAMP TIMER: chỉ định thời gian bao lâu thì đèn được bật lên.
Chú thích: chỉ hiển thị thời gian. Bạn không thể thay đổi việc trình chiếu.