Tùy thuộc vào phiên bản hệ điều hành sử dụng (Desktop hay Server, Starter hay Professional/Ultimate), mà Windows có thể nhận được dung lượng RAM tối đa được cài đặt ở các mức độ khác nhau, cụ thể:
Phiên bản | Dung lượng RAM tối đa nhận dạng cho Windows 32-bit |
Windows 7 Ultimate | 4GB |
Windows 7 Professional | 4GB |
Windows 7 Home Basic | 4GB |
Windows 7 Starter | 2GB |
Với Windows 7 32-bit, nhiều bạn có thể nhầm tưởng giữa việc hệ điều hành nhận dạng dung lượng RAM gắn trên máy tính, với việc dung lượng RAM mà hệ điều hành có thể sử dụng (không gian địa chỉ bộ nhớ). Cụ thể bạn gắn trên máy tính 4GB RAM hay hơn nữa, thì trên Windows 7 32-bit vẫn nhận dạng được dung lượng RAM mà bạn gắn vào, tuy nhiên đó không phải là dung lượng bộ nhớ RAM mà hệ điều hành có thể sử dụng. Bạn phải bật Task Managerlên và xem tại mục Physical Memory > Total để biết chính xác dung lượng RAM mà Windows có thể khai thác.

Đầu tiên, bạn nhấn nút Start và gõ lệnh CMD > Enter tại khung tìm kiếm Search. Trong hộp thoại Command Prompt xuất hiện, bạn gõ lệnh BCDEdit /v.Lúc này, bạn sẽ thấy đầy đủ các thông tin về Boot Loader của Windows 7, tìm đến dòng Windows Boot Loader > indentifier, nhấn phải chuột và chọn lệnh Mark. Sau đó tiến hành tô đen các tham số ở dòng này và chọn Copy (dãy số ở dòng này có dạng {xxx-xx-xxx-xxx-xx}).

Khi có dòng thông báo xuất hiện The operation completed successfully nghĩa là đã thành công, bạn cho máy khởi động lại và bật Task Manager để kiểm tra.
