Các nguồn tham chiếu được sử dụng:
Nguồn của Mỹ
SAC History
Boeing B-52 Stratofortress
"Linerbacker II: A view from the rock"
"The 11 Days of Christmas", M.Mitchel
Non-SAC - US Forces in Southeast Asia in DEC 1972 consisted of:
(Lực lượng không quân chiến thuật trong vùng Đông Nam Á thời điểm tháng 12/1972 gồm)
Aircraft | Quantity | Base | Special Missions | |
(Máy bay) | (Số lượng) | (tại căn cứ) | (mục đích đặc biệt) | |
F-111 | 48 | Takhli RTAFB, Thailand | ||
F-4 | 99 | Udorn RTAFB, Thailand | ||
RF-4 | 18 | Reconnaissance (trinh sát) | ||
F-4C | 6 | Korat RTAFB, Thailand | Iron Hand / WildWeasel (chế áp - tiêu diệt SAM) | |
F-4E | 24 | Iron Hand/Wild Weasel (chế áp - tiêu diệt SAM) | ||
F-105G | 23 | Electronic Warfare and Jammers (tác chiến điện tử/gây nhiễu) | ||
EB-66 | 17 | |||
A-7D | 72 | |||
HC-130 | Air Rescue and Recovery (tìm-cứu hộ) | |||
EC-121 | Reconnaissance & Airborne GCI (trinh sát-chỉ huy trên không) | |||
F-4D | 111 | Ubon RTAFB, Thailand | ||
F-4 | 27 | Nam Phong, Thailand | (US Marines) | |
HH-53 | Nakhon Phanom AB, Thailand |
(Lực lượng không quân chiến lược Tây Thái Bình Dương/ Bố trí tại Thái Lan)
Aircraft | Quantity | Base | Special Missions / Units |
(Máy bay) | (Số lượng) | (Nơi đóng quân) | Nhiệm vụ/đơn vị đặc biệt |
B-52D | 54 | RTNAF U-Tapao, Thailand | 307th Strategic Wing) |
KC-135A | 53 (Appox) | RTNAF U-Tapao, Thailand | Strategic Wing - Provisional 310 |
10 | Takhli RTAFB, Thailand | SW-P 310 / AREFS-P 4101 | |
B-52D | 53 | Andersen AFB, Guam | (43rd Strategic Wing) |
B-52G | 99 | Andersen AFB, Guam | (Strategic Wing - Provisional 72) |
KC-135A | 59* (Appox) | Kadena AB, Okinawa | (376th Strategic Wing) |
KC-135A | 7 | Kadena AB, Okinawa | Combat Lightning (Radio Relay) (trạm định vị - trung chuyển vô tuyến kết hợp trên tiếp dầu) |
KC-135Q | 5/6/12** | Kadena AB, Okinawa | |
Giant Bear TTF (SR-71) | 6 | Kadena AB, Okinawa | Support |
RC-135M | (376th SW / 82nd Strat Recon Sq) Reconnaissance – ELINT (Trinh sát - tình báo điện tử) | ||
KC-135A | 25 | Clark AB, Philippines | (376th SW / AREFS-P 4102) |
SR-71A | 4 | Kadena AB, Okinawa | Reconnaissance -Post Strike (Trinh sát kết quả oanh tạc) |
U-2 /DC-130 | 2 / 2 | RTNAFU-Tapao, Thailand | Reconnaissance - Pre /Post Strike (Trinh sát trước & sau oanh tạc) |
(Về số KC-135 tiếp dầu: số lượng ước tính, bao gồm cả các nhóm Trực chiến/Tiếp dầu khẩn cấp ở sân bay không quân Andersen và sân bay hải quân Agana, sân bay quốc tế Guam, các máy bay chuyển tới Guam như "Trợ giúp Giáng Sinh"- nhóm bổ sung cho chiến dịch LBII- vào ngày 16/12/1972)
** KC-135Q's Assigned 5 PCS to the 376th / 909th AREFS at Kadena, 6 TDY from the 456th BW at Beale AFB, California, 12 Partial Q's from the 306th BW / 306th AREFS at McCoy AFB, Florida (some McCoy Partial Q's - Excess of Giant Bear requirements) flew as Arc Light / Linebacker Operations, as well as being a Giant Bear Backup when required.
*** B-52D 55-110 was lost to hostile fire in November during Linebacker I operations, the aircraft although hit by a SAM near Vinh. NVN, was able to get the crew back to Thailand before the crew bailed out
Lực lượng Hải quân tham gia gồm 6 tàu sân bay:
USS America (CVA-66)
USS Enterprise (CVAN-65)
USS Midway (CVA-41)
USS Oriskany (CVA-34)
USS Ranger (CVA-61)
USS Saratoga (CVA-60)
Một số từ viết tắt trong các tài liệu liên quan:
AFB: Air Force Base - Căn cứ không quân
ANGB: Air National Guam Base - Căn cứ quốc gia (Mỹ) tại Guam
ANGS: Air National Guam Station - Nhà ga hàng không quốc gia Guam
ARW: Air Refueling Wing - Phi đòan tiếp liệu (trên không)
IAP: International Airport - Sân bay quốc tế
JARB: Joint Air Reserve Base - Căn cứ dự trữ (hỗn hợp)
SOW: Special Operations Wing - Phi đòan đặc nhiệm
SW: Strategic Wing - Không đòan chiến lược